nav-menu
logo nhat tien tuu
benh-a-z
Trang chủ » Góc chia sẻ » Ngũ hành, tương sinh, tương khắc

Ngũ hành, tương sinh, tương khắc

Tác giả bài viết:
Đánh giá bài viết:
5/5 - (48 bình chọn)
5/5 - (48 bình chọn)

Ngũ hành là gì?

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Hỏa (火), Thủy (水), Mộc (木), Kim (金), Thổ (土). Năm trạng thái này được gọi là Ngũ hành (五行), không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật trong mối tương quan hài hòa, thống nhất.

Ngũ hành, tương sinh, tương khắc

Học thuyết Ngũ hành diễn giải sinh học của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Sinh (生) còn gọi là Tương sinh và Khắc (克) hay Tương khắc.

  • Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
  • Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Một số học giả trên cơ sở sinh và khắc lại bổ sung thêm chế hóathừa thắng và hạ nhụcbổ – tả thực chất là sự suy diễn ra từ hai nguyên lý cơ bản nói trên. Ngoài ra còn liên quan tới quy luật tương khắc, tương nhập của thuyết Âm Dương. VD: Hỏa (dương) có thể khắc Kim (âm) nhưng không phải chung 1 tầng thứ với nhau mà sẽ làm đảo lộn việc Kim (âm) sinh Thủy (âm) mà có thể sẽ không còn sinh nữa hoặc sinh ra Thủy (dương).

Năm nguyên tố và các nguyên lý cơ bản của Ngũ hành đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực hoạt động của người Trung Hoa cũng như một số quốc gia và vùng lãnh thổ xung quanh như: Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore… từ thời cổ đại đến nay trong nhiều lĩnh vực như hôn nhân và gia đình, âm nhạc, hội họa, kiến trúc, y học cổ truyền, quân sự…

Ngũ hành được ứng dụng vào Kinh Dịch, có từ thời kỳ nhà Chu (thế kỷ 12 TCN đến năm 256 TCN), một cuốn sách được coi là tác phẩm vĩ đại nhất trong lịch sử Trung Hoa về triết học.

Các quy luật của ngũ hành

Tương sinhtương khắc, tương thừa, tương vũ kết hợp thành hệ chế hoá, biểu thị mọi sự biến hóa phức tạp của sự vật.

Ngũ hành, tương sinh, tương khắc 1

  • Luật tương sinh: Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ nhau để phát triển. Đem ngũ hành liên hệ với nhau thì thấy 5 hành có quan hệ xúc tiến, nương tựa lẫn nhau. Trong luật tương sinh của ngũ hành còn bao hàm ý nữa là hành nào cũng có quan hệ trên hai phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra, ứng dụng vào y học còn gọi là mẫu và tử.
  • Luật tương khắc: Tương khắc có nghĩa là áp chế lẫn nhau. Sự tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng, nhưng nếu tương khắc thái quá thì làm cho sự biến hóa trở thành bất thường. Trong tương khắc, mỗi hành cũng lại có hai mối quan hệ: Cái khắc nó và cái nó khắc. Từ quy luật tương khắc, bàn rộng thêm ta có tương thừa (nghĩa là khắc quá đỗi) và tương vũ (nghĩa là khắc không nổi mà bị phản phục lại).

Hiện tượng tương sinh, tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương khắc luôn có mầm mống của tương sinh, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc. Do đó vạn vật luôn luôn tồn tại và phát triển.

Quan hệ với các lĩnh vực khác

Ngũ hành Mộc – 木 Hỏa – 火 Thổ – 土 Kim – 金 Thủy – 水
Ngày trong tuần Thứ năm(Mộc diệu) Thứ ba(Hỏa diệu) Thứ bảy(Thổ diệu) Thứ sáu(Kim diệu) Thứ tư(Thủy diệu)
Số Hà Đồ 3 2 5 4 1
Cửu Cung 3, 4 9 5, 8, 2 7, 6 1
Thời gian trong ngày Rạng sáng Giữa trưa Chiều Tối Nửa đêm
Năng lượng Nảy sinh Mở rộng Cân bằng Thu nhỏ Bảo tồn
Phương hướng Đông Nam Trung tâm Tây Bắc
Mùa Xuân Hạ Trưởng hạ (18 ngày cuối mỗi mùa) Thu Đông
Thời tiết Gió (ấm) Nóng Ôn hòa Sương (mát) Lạnh
Ngũ sắc      Xanh      Đỏ      Vàng      Trắng      Đen
Ngũ xú(năm mùi khí) Hôi, Khai Khét Thơm Tanh Thối
Ngũ âm Giốc Chủy Cung Thương
Thế đất Dài Nhọn Vuông Tròn Ngoằn ngoèo
Trạng thái Sinh Trưởng Hóa Cấu Tàng
Thể biến-hóa Chất rắn(thể hóa của 1 đơn chất vô cơ) Không xác định(Ánh sáng) Plasma Chất khí Chất lỏng
Tứ đại Tổng hợp 4 yếu tố còn lại. Lửa Đất Gió Nước
Tứ đại kỳ thư Hồng lâu mộng Tây du ký Thủy hử Tam Quốc diễn nghĩa Kim Bình Mai
Vận tốc, và/hoặc chu kỳ dao động Thấp nhất (chịu sự chi phối, ràng buộccủa 4 yếu tố còn lại) Không xác đính. (hoặc đứng im tương đối) Cao nhất tương đối(xét trong 1 hệ quy chiếu) Cao nhì tương đối Trung bình tương đối.
Ngũ quan Thân, da (xúc giác) Nhãn (mắt, thị giác) Nhĩ (tai, thính giác) Tị (mũi, khứu giác) Thiệt (lưỡi, vị giác)
Hình thức giao tiếp, biểu hiện Chữ viết, từ, ngữ, câu văn, ngôn ngữ biểu đạt (chữ cái xuất hiện sau cùng, theo thứ tự thời gian và tiến hóa). Giao tiếp qua ánh Mắt Giao tiếp qua tai, lời nói, tư tưởng, suy nghĩ tưởng tượng … Giao tiếp qua mũi, mùi, không khí Giao tiếp qua cử chỉ, múa, ngôn ngữ cơ thể …
Ngũ tạng Can (gan) Tâm (tim), Tâm bao Tỳ (hệ tiêu hoá) Phế (phổi) Thận (hệ bài tiết)
Lục phủ Đảm/Đởm (mật) Tiểu Tràng (ruột non), Tam tiêu Vị (dạ dày) Đại Tràng (ruột già) Bàng quang
Mùi vị Chua (toan) Đắng (khổ) Ngọt, Nhạt (cam) Cay (tân) Mặn (hàm)
Ngũ thể Cân (gân) Huyết mạch (mạch máu) Cơ nhục (thịt) Bì (da) Cốt (Xương)
Bàn tay Ngón cái ngón trỏ Ngón giữa Ngón áp út Ngón út
Ngũ vinh (phần thừa của ngũ thể) Trảo (móng chân tay) Tiêu (Tóc) Thần (môi) Mao (lông) Não tủy
Cơ thể Tay trái Giữa ngực Vùng bụng Tay phải Hai chân đi lên sau lưng lên cổ gáy
Lục khí – Lục dâm (lục tà) Phong Thử (nắng), Hỏa Thấp Táo Hàn
Ngũ dịch Mồ hôi Nước mắt Nước dái tai Nước mũi Nước miếng
Thất tình (tình chí) Giận (nộ) Mừng (hỷ) Ưu tư, lo lắng (tư) Đau buồn (bi) Sợ (khủng), Kinh
Ngũ tàng Hồn Thần Ý Phách Trí
Ngũ Phúc, Đức Thọ: Sống lâu Khang: Khỏe mạnh Ninh: An lành Phú: Giàu có Quý: Danh hiển
Ngũ giới Sát sinh, giết hại Tà dâm, si mê, Nói dối, thêu dệt Trộm cắp, tranh đua Uống rượu, ăn thịt..
Ngũ Thường Nhân Lễ Tín Nghĩa Trí
Ngũ lực Niệm lực Huệ lực Tín lực Định lực Tấn lực
Tháp nhu cầuMaslow T1: .Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng. T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích. T4: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ,tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe. T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc.
Giọng Ca Nói (la, hét, hô) Bình thường Cười Khóc
Thú nuôi Hổ, Mèo Ngựa Chó, Trâu, Dê Khỉ, Gà Lợn heo
Hoa quả Rau củ

Gia vị

Mận, kiwi xanh, nho xanh, Đu đủ,Chanh xanh, chanh vàng.

Bông cải xanh, bắp cải tím,

cải xoăn xanh, ớt xanh,

cải bó xôi spinach, rau xà

lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, cây tỏi tây, hành lá, Oregano, Hạt tiêu xanh tưới, đen khô,

hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng

Mơ, Lựu, Thanh long đỏ, dưa hấu ruột đỏ, nho đỏ, bưởi ruột đỏ.Ớt đỏ cay ngọt, tiêu đỏ, rau đay đỏ, bí đỏ, củ cải đỏ, Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng,mít, quả na, cam, quýt, quất,

dưa hấu ruột vàng. Ớt vàng cay ngọt,

cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây,

cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng, Củ gừng, củ riềng,

Lê, bưởi trắng.Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi, Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen xanh.Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn,

Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó

Ngũ cốc Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh,đậu lăng vỏ xanh, Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen
Thập Thiên can Giáp, Ất Bính, Đinh Mậu, Kỷ Canh, Tân Nhâm, Quý
Thập nhị Địa chi Dần, Mão Tỵ, Ngọ Thìn, Mùi, Tuất, Sửu Thân, Dậu Hợi, Tý
Âm nhạc Son Mi La Đô
Vật biểu Thanh Long Chu Tước Kỳ Lân Bạch Hổ Huyền Vũ
Thiên văn Mộc Tinh (Tuế tinh) Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) Thổ Tinh (Trấn tinh) Kim Tinh (Thái Bạch) Thủy Tinh (Thần tinh)
Bát quái ¹ Tốn, Chấn Ly Khôn, Cấn Càn, Đoài Khảm
Ngũ uẩn (ngũ ấm) Sắc Uẩn Thức uẩn Hành Uẩn Tưởng Uẩn Thọ Uẩn
Tây Du Ký Bạch Long Mã Tôn Ngộ Không Đường Tam Tạng Sa Ngộ Tĩnh Trư Bát Giới
Ngũ Nhãn Thiên nhãn Phật nhãn Pháp nhãn Tuệ nhãn (Nhục), thường nhãn

Sự vận hành của vạn vật

ngu-hanh-su-van-hanh-cua-van-vat

Click vào đây để xem chi tiết hình ảnh

Chi tiết về ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố: Kim (kim loại), Mộc (cây xanh), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất) trong môi trường tự nhiên. Mỗi người sinh ra đều gắn với một “mệnh” nhất đinh và mỗi mệnh lại có các đặc trưng, tính chất riêng.

Người mệnh Mộc

Tuổi và năm sinh của những người mệnh Mộc

Tuổi và năm sinh của những người mệnh Mộc:

  • Tuổi Mậu Tuất sinh năm 1958
  • Tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1959
  • Tuổi Nhâm Tý sinh năm 1972
  • Tuổi Quý Sửu sinh năm 1973
  • Tuổi Canh Thân sinh năm 1980
  • Tuổi Tân Dậu sinh năm 1981
  • Tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988
  • Tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989
  • Tuổi Nhâm Ngọ sinh năm 2002
  • Tuổi Quý Mùi sinh năm 2003

Tính cách của những người mệnh Mộc:

Tính cách của những người mệnh Mộc

Mộc chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối. Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn. Tuy nhiên, nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.

Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..

Người mệnh Hỏa

Tuổi và năm sinh của người mệnh Hỏa

Tuổi và năm sinh của người mệnh Hỏa

  • Bính Thân sinh năm 1956
  • Đinh Dậu sinh năm 1957
  • Giáp Thìn sinh năm 1964
  • Ất Tỵ sinh năm 1965
  • Mậu Ngọ sinh năm 1978
  • Kỷ Mùi sinh năm 1979
  • Bính Dần sinh năm 1986
  • Đinh Mão sinh năm 1987
  • Giáp Tuất sinh năm 1994
  • Ất Hợi sinh năm 1995

Tính cách của người mệnh hỏa

Tính cách của người mệnh hỏa

Hỏa chỉ sức nóng của lửa, ngọn lửa ấy có thể đem đến ánh sáng ấm áp, soi rọi những góc khuất u ám hoặc cũng có thể bùng nổ phá hủy mọi thứ. Nhìn ở góc độ tích cực, hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Tuy nhiên, hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo. Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác…

Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Họ thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Tuy nhiên, người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng vội, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..

Người mệnh Thổ

Tuổi và năm sinh của người mệnh Thổ:

Tuổi và năm sinh của người mệnh Thổ

  • Canh Tý sinh năm 1960
  • Tân Sửu sinh năm 1961
  • Mậu Thân sinh năm 1968
  • Kỷ Dậu sinh năm 1969
  • Bính Thìn sinh năm 1976
  • Đinh Tỵ sinh năm 1977
  • Canh Ngọ sinh năm 1990
  • Tân Mùi sinh năm 1991
  • Mậu Dần sinh năm 1998
  • Kỷ Mão sinh năm 1999

Tính cách của người mệnh Thổ

Tính cách của người mệnh Thổ

Thổ là môi trường sống, sinh trưởng, phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt. Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.

Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.

Người mệnh Kim

Tuổi và năm sinh của người mệnh Kim

Tuổi và năm sinh của người mệnh Kim

  • Nhâm Dần sinh năm 1962
  • Quý Mão sinh  năm 1963
  • Canh Tuất sinh năm 1970
  • Tân Hợi sinh năm 1971
  • Giáp Tý sinh năm 1984
  • Ất Sửu sinh năm 1985
  • Nhâm Thân sinh năm 1992
  • Quý Dậu sinh năm 1993
  • Canh Thìn sinh năm 2000
  • Tân Tỵ sinh năm 2001

Tính cách của người mệnh Kim

Tính cách của người mệnh Kim

Trong thuyết ngũ hành của người Trung Hoa, Kim là yếu tố đứng thứ tư, đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn. Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.

Thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.

Người mệnh Thủy

Tuổi và năm sinh của người mệnh Thủy

Tuổi và năm sinh của người mệnh Thủy

  • Bính Ngọ sinh năm 1966
  • Đình Mùi sinh năm 1967
  • Giáp Dần sinh năm 1974
  • Ất Mão sinh năm 1975
  • Nhâm Tuất sinh năm 1982
  • Quý Hợi sinh năm 1983
  • Bính Tý sinh năm 1996
  • Đinh Sửu sinh năm 1997
  • Giáp Thân sinh năm 2004
  • Ất Dậu sinh năm 2005

Tính cách của người mệnh Thủy

Tính cách của người mệnh Thủy

Thủy là nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.

Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.

Các tìm kiếm liên quan đến ngũ hành

  • Mệnh ngũ hành
  • Học thuyết ngũ hành
  • Lý giải ngũ hành tương sinh
  • Cách tính ngũ hành
  • Màu sắc ngũ hành
  • ngũ hành tương sinh, tương khắc màu sắc
  • Bằng ngũ hành
  • Số đồ ngũ hành

Bạn đang xem Ngũ hành, tương sinh, tương khắc tại Nhất Tiên Tửu Đừng quên nhấn LIKE Chia Sẻ để ủng hộ Nhất Tiên Tửu nếu bài viết có ích !
Like Nhất Tiên Tửu trên Facebook để ủng hộ mình nhé

Copyright 2019 © Shop Nhất Tiên Tửu :: Thế Giới Rượu Ngâm