Trong giao tiếp tiếng Hàn, số đếm được chia thành 2 loại số đếm. Bao gồm số đếm thuần hàn và số đếm hán hàn. Vậy cách dùng 2 loại số đếm này là như thế nào? Hãy cùng Nhất Tiên Tửu Blog tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Khi đi du học Hàn Quốc ngoài những vật dụng, đồ dùng, kinh nghiệm… thì ngôn ngữ chính là thứ mà tuyệt đối bạn không thể quên được. Việc học tiếng Hàn sẽ giúp cho bạn giao tiếp và nhanh chóng làm quen được hơn với con người, cuộc sống Hàn Quốc. Tuy nhiên không chỉ có học nguyên bản chữ cái đâu nhé, những số đếm trong tiếng Hàn cũng rất quan trọng, nó sẽ giúp bạn đọc được ngày tháng, cũng như biết cách tính toán, mua sắm… tại Hàn Quốc.
Số đếm hán hàn
Cách dùng của số đếm hán hàn là dùng để chỉ ngày tháng năm, số tiền, số phòng, số xe, số điện thoại
0: 영, 공 1: 일 2: 이 3: 삼 4: 사 5: 오 6: 육 7: 칠 8: 팔 9: 구 10: 십 |
20: 이십 100: 백 1.000: 천 10.000: 만 100.000: 십만 1.000.000: 백만 10.000.000: 천만 100.000.000: 억 |
Số tiền: Đơn vị đếm tiền 달러: USD , 동: đồng , 원: won
+ 이것은 얼마예요? Cái này bao nhiêu tiền?
- 이것은 삼십만동이에요 Cái này 350.000 đồng
- 이것은 천달러예요 Cái này 1000 USD
- 이것은 구백원이에요 Cái này 900 won
Ngày- tháng- năm,
+ 년: năm, 월: tháng, 일: ngày, 요일: thứ
오늘이 몇월 며칠입니까? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
오늘은 10월 18일입니다. Hôm nay là ngày 18 tháng 10
오늘 무슨 요일입니까? Hôm nay là thứ mấy ạ?
Chú ý: tháng 6 được viết,nói là:유월, tháng 10:시월
Ngày mấy không viết là 몇일 mà được viết thành 며칠)
개월: số tháng
12 개월입니다. Là 12 tháng ạ.
+ 전화번호: số điện thoại
전화번호가 몇번입니까? Số điện thoại của bạn là số mấy?
전화번호는 공일육사구의 이삼오의 오팔삼입니다 số điện thoại của tôi là 01649-235-583
Chú ý khi đọc số điện thoại khoảng cách giữa các số được viết의 nhưng khi đọc thì đọc là에
+ Số tầng, số phòng
Mấy: 몇
Tầng: 층 => tầng mấy: 몇 층
Phòng: 호=> phòng mấy:몇 호
방이 어디입이까?Phòng của bạn ở đâu?
방이 몇층 몇호입니까? Phòng bạn là tầng mấy phòng số mấy?
제 방은 21층 2150호입니다.Phòng của tôi ở phòng số 2150 tầng 21.
Số đếm thuần Hàn: Dùng chỉ giờ, tuổi và đứng đằng sau các danh từ chỉ số đếm.
하나 : 1 둘 : 2 셋 : 3 넷 : 4 다섯: 5 여섯: 6 일곱: 7 여덟: 8 아홉: 9 열: 10 |
스물: 20 서른: 30 마흔: 40 쉰: 50 예순: 60 일흔: 70 여든: 80 아흔: 90 백: 100 Chú ý:các số 100 trở đi quay về dùng số hán hàn |
Chú ý: các số 하나 (1), 둘 (2), 셋 (3), 넷 (4), 스물 (20) khi kết hợp với các danh từ chỉ số đêm như 살 (tuổi), 시 ( giờ), 마리 (con vật), 사람/ 명 (người), 개 (cái), 병 (bình), 장 (trang)….thì các số đó bị chuyển thành한, 두, 세, 네, 스무.
하나 (1) 둘 (2) 셋 (3) 넷 (4) 스물 (20) |
살 (tuổi) |
한 두 세 네 스무 |
시 ( giờ) |
||
마리 (con vật) |
||
사람/명 (người) |
||
개 (cái) |
||
병 (bình) |
||
대 (chiếc) |
||
장 (trang) |
||
권 (quyển) |
+ Nói về giờ
mấy몇
giờ시 => Mấy giờ몇 시
phút 분
30분= 반( rưỡi)
지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?
한시 삼십분입니다1h30 phút :
한시 반입니다 1 rưỡi
Chú ý: Trong tiếng hàn người ta thường nói giờ hàn phút hán (tức là giờ thì dùng số thuần hàn, phút thì dùng số hán hàn)
+ Nói về tuổi
Mấy몇
Tuổi 살 =>Mấy tuổi 몇살
올해 몇 살입니까? Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
올해 스무 살입니다. Năm nay tôi 20 tuổi
Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã biết cách phân biệt cách dùng chính xác 2 loại số đếm thuần hàn và hán hàn.
Tìm hiểu thêm về du học hàn quốc TẠI ĐÂY