Site icon Nhất Tiên Tửu

Thuốc tác dụng trên đường hô hấp

Rate this post

Danh sách thuốc tác dụng trên đường hô hấp: Dextromethorphan, Alimemazin, Theophylin, Aminophylin, Natri cromoglicat, Acetylcystein, Ipratropium bromid, Beclometason dipropionat – Corticosteroid, Fluticason propionat – Corticosteroid, Naphazolin, Salbutamol…

Dextromethorphan – Thuốc chống ho

Tên chung quốc tế Dextromethorphan

Dextromethorphan

Dạng thuốc và hàm lượng Dextromethorphan

Dextromethorphan được phối hợp với nhiều thuốc khác để trị ho, cảm cúm như paracetamol, phenylpropanolamin, clorpheniramin, pseudo- ephedrin.

Chỉ định Dextromethorphan

Ho do họng và phế quản bị kích ứng; ho không có đờm, ho mạn tính.

Chống chỉ định Dextromethorphan

Quá mẫn với thuốc; đang điều trị với thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOI); trẻ em dưới 2 tuổi; suy hô hấp; tràn khí.

Thận trọng Dextromethorphan

Ho mạn tính ở người hút thuốc, hen; có nguy cơ bị suy hô hấp; trẻ em bị dị ứng; lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao, kéo dài; các thời kỳ mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú; suy gan (Phụ lục 5); suy thận.

Liều lượng và cách dùng Dextromethorphan

Tác dụng không mong muốn Dextromethorphan

Mệt mỏi, chóng mặt; nhịp tim nhanh; buồn nôn; da đỏ bừng, dị ứng ngoài da; buồn ngủ nhẹ; rối loạn tiêu hoá.

Quá liều và xử trí Dextromethorphan

Độ ổn định và bảo quản Dextromethorphan

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong lọ kín. Dung dịch đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.

Alimemazin – Thuốc chống ho

Tên chung quốc tế Alimemazin

Alimemazine

Dạng thuốc và hàm lượng Alimemazin

Viên nén 5 mg, 10 mg. Siro: 7,5 mg/5 ml, 30 mg/5 ml. Thuốc tiêm 25 mg/5 ml.

Chỉ định Alimemazin

Ho do dị ứng, do kích thích, nhất là về ban đêm; dị ứng (mày đay, ngứa, viêm mũi dị ứng…); tiền mê trước phẫu thuật; trạng thái sảng rượu cấp do cai rượu.

Chống chỉ định Alimemazin

Mẫn cảm với thuốc; rối loạn chức năng gan và thận; phì đại tuyến tiền liệt; bí đái, glôcôm; động kinh; hội chứng Parkinson; thiểu năng tuyến giáp; nhược cơ; tiền sử mất bạch cầu hạt; trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng Alimemazin

Trẻ em và người cao tuổi nhạy cảm hơn với thuốc, dễ bị tác dụng phụ; có hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu dùng thuốc, không nên điều khiển xe và máy móc; không uống rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác; người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp thế đứng; các thời kỳ mang thai và cho con bú.

Liều lượng và cách dùng Alimemazin

Chống dị ứng, chống ho: Người lớn: uống mỗi lần 10 mg, 2 – 3 lần một ngày, tối đa 100 mg/ngày. Người cao tuổi giảm liều, mỗi lần 10 mg, 1 – 2 lần một ngày. Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5 – 1 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.

Tác dụng không mong muốn Alimemazin

Buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu; chóng mặt; khô miệng, táo bón, rối loạn tiêu hoá; bí tiểu; rối loạn điều tiết mắt; hạ huyết áp, tăng nhịp tim; viêm gan; triệu chứng ngoại tháp; co giật; rối loạn máu (mất bạch cầu hạt); nguy cơ ngừng hô hấp (hay gặp ở trẻ nhỏ), phản ứng tăng nhạy cảm (co thắt phế quản, phù mạch, ban đỏ, phản ứng phản vệ).

Quá liều và xử trí Alimemazin

Triệu chứng: Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, loạn nhịp tim, hạ thân nhiệt, phản ứng ngoại tháp trầm trọng.

Xử trí: Nếu phát hiện sớm trước 6 giờ: rửa dạ dày, dùng than hoạt. Điều trị hỗ trợ triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Độ ổn định và bảo quản Alimemazin

Bảo quản ở 15 – 30 C trong bình kín, tránh ánh sáng. Dạng siro tránh đông lạnh.

Theophylin – Điều trị hen

Tên chung quốc tế Theophylin

Theophylline

Dạng thuốc và hàm lượng Theophylin

Chỉ định Theophylin

Điều trị dự phòng hen mạn tính, bao gồm cả kiểm soát cơn hen ban đêm và thở khò khè buổi sáng; bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Chống chỉ định Theophylin

Quá mẫn với xanthin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; bệnh loét dạ dày – tá tràng tiến triển; rối loạn chuyển hoá por- phyrin; động kinh không kiểm soát được.

Thận trọng Theophylin

Bệnh tim; tăng huyết áp; tăng nhãn áp; cường giáp; tiền sử loét dạ dày; đái tháo đường; động kinh; suy gan; các thời kỳ mang thai và cho con bú; người cao tuổi; đang bị sốt; người hút thuốc lá có thể cần liều lớn hơn hoặc thường xuyên hơn;

Tương tác thuốc Theophylin

Liều lượng và cách dùng Theophylin

Tác dụng không mong muốn Theophylin

Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp; tình trạng kích thích, bồn chồn; buồn nôn; nôn, kích ứng đường tiêu hoá; nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ; co giật, run; phản ứng dị ứng.

Quá liều và xử trí Theophylin

Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, ỉa chảy, tình trạng kích thích thần kinh trung ương, khát, sốt nhẹ, ù tai, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, co giật.

Xử trí: Nếu không bị co giật: gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt và thuốc tẩy. Khi đang trong cơn co giật: thở oxygen, tiêm tĩnh mạch diazepam 0,1 – 0,3 mg/kg, tối đa 10 mg. Phục hồi cân bằng nước và điện giải. Ngộ độc nặng đe doạ tính mạng: dùng phenothiazin nếu sốt cao khó chữa và propranolol khi tim đập quá nhanh.

Độ ổn định và bảo quản Theophylin

Viên nén được bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 C. Thuốc tiêm được bảo quản ở nhiệt độ 25 C, tránh đông lạnh.

Aminophylin

Tên chung quốc tế Aminophylin

Aminophylline

Dạng thuốc và hàm lượng Aminophylin

Dung dịch tiêm 25 mg/ml, ống tiêm 10 ml.

Chỉ định Aminophylin

Cơn hen nặng không đáp ứng với thuốc cường beta2 dạng hít; cơn ngừng thở ở trẻ thiếu tháng.

Chống chỉ định Aminophylin

Như theophylin. Mẫn cảm với ethylendiamin.

Thận trọng Aminophylin

Như theophylin.

Liều lượng và cách dùng Aminophylin

Cơn hen nặng cấp tính (nếu trước đó không điều trị bằng theophylin): tiêm tĩnh mạch rất chậm (trong vòng 20 – 30 phút): Người lớn và trẻ em: 5 mg/kg. Duy trì bằng truyền tĩnh mạch: người lớn: 500 microgam/kg/giờ; trẻ em 6 tháng – 9 tuổi: 1 mg/kg/giờ; 10 – 16 tuổi: 800 microgam/kg/giờ.

Điều chỉnh theo nồng độ theophylin trong máu.

Tác dụng không mong muốn Aminophylin

Như theophylin. Đặc biệt dị ứng với ethylendiamin (một thành phần của aminophylin) gây ban đỏ, mày đay, viêm da tróc vẩy. Tiêm tĩnh mạch aminophylin cho người bệnh đã dùng theophylin uống có thể gây loạn nhịp tim, dẫn đến tử vong.

Quá liều và xử trí Aminophylin

Như theophylin.

Độ ổn định và bảo quản Aminophylin

Bảo quản ở nhiệt độ 25 C, tránh đông lạnh.

Natri cromoglicat – Thuốc điều trị hen

Tên chung quốc tế Natri cromoglicat

Sodium cromoglicate

Dạng thuốc và hàm lượng Natri cromoglicat

Chỉ định Natri cromoglicat

Điều trị dự phòng hen phế quản; phòng cơn hen do gắng sức; dị ứng thức ăn; viêm kết mạc dị ứng; viêm mũi dị ứng.

Chống chỉ định Natri cromoglicat

Quá mẫn với thuốc. Không dùng thuốc để điều trị cơn hen cấp.

Thận trọng Natri cromoglicat

Các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3); người có bệnh mạch vành hoặc tiền sử loạn nhịp tim; thận trọng khi ngừng thuốc, nhất là đối với người bệnh đã giảm liều uống corticosteroid sau khi dùng natri cromoglicat; ngừng thuốc nếu có thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở phổi.

Liều lượng và cách dùng Natri cromoglicat

Tác dụng không mong muốn Natri cromoglicat

Ho, co thắt nhẹ phế quản và kích ứng họng khi hít dạng bột (đề phòng co thắt phế quản bằng hít salbutamol trước vài phút).

Quá liều và xử trí Natri cromoglicat

Không cần biện pháp đặc biệt nào, chỉ cần theo dõi lâm sàng.

Độ ổn định và bảo quản Natri cromoglicat

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 C, tránh ánh sáng mặt trời. Không được chọc thủng hoặc đốt các bình đựng thuốc, kể cả khi đã dùng hết thuốc.

Acetylcystein – Thuốc tiêu chất nhày

Tên chung quốc tế Acetylcystein

Acetylcysteine

Dạng thuốc và hàm lượng Acetylcystein

Viên nén 200 mg. Gói bột 100 mg, 200 mg. Thuốc hít qua miệng, nhỏ vào khí quản hoặc dung dịch uống 10% (100 mg/ml) và 20% (200 mg/ml). Thuốc tiêm: dung dịch 200 mg/ml.

Chỉ định Acetylcystein

Bệnh nhầy nhớt; bệnh lý ở đường hô hấp có đờm nhầy quánh; làm sạch thường quy trong mở khí quản; điều trị tại chỗ hội chứng khô mắt kết hợp với tiết chất nhầy bất thường; điều trị ngộ độc paracetamol (Mục 4.2).

Chống chỉ định Acetylcystein

Quá mẫn với thuốc; tiền sử hen phế quản.

Thận trọng Acetylcystein

Tiền sử loét dạ dày; giám sát chặt chẽ khi dùng thuốc ở người có tiền sử dị ứng vì nguy cơ phát hen (nếu có co thắt phế quản, phải ngừng thuốc và khí dung salbutamol hoặc ipratropium); nếu có nhiều đờm loãng ở phế quản, phải hút ra nếu người bệnh giảm khả năng ho. Không dùng đồng thời với các thuốc chống ho hoặc thuốc làm giảm bài tiết dịch phế quản.

Liều lượng và cách dùng Acetylcystein

Làm tiêu chất nhày :

Điều trị khô mắt có tiết chất nhày bất thường: Dùng tại chỗ dung dịch 5% với hypromellose, mỗi lần 1 – 2 giọt, 3 – 4 lần một ngày.

Tác dụng không mong muốn Acetylcystein

Buồn nôn, nôn; buồn ngủ, nhức đầu, ù tai; viêm miệng, chảy nước mũi nhiều; phản ứng dị ứng (phát ban, mày đay). Hiếm gặp: co thắt phế quản kèm phản ứng phản vệ toàn thân.

Quá liều và xử trí Acetylcystein

Độ ổn định và bảo quản Acetylcystein

Dung dịch chưa mở giữ ở nhiệt độ 15 – 30 C, sau khi mở nên giữ ở 2 – 8 C và phải dùng trong vòng 96 giờ. Pha loãng dung dịch ngay trước khi dùng và dùng trong vòng 1 giờ.

Ipratropium bromid – Giãn phế quản do ức chế đối giao cảm

Tên chung quốc tế Ipratropium bromid

Ipratropium bromide

Dạng thuốc và hàm lượng Ipratropium bromid

Chỉ định Ipratropium bromid

Phối hợp với thuốc cường beta2 để điều trị cơn hen nặng (khi dùng riêng thuốc cường beta2 không đủ tác dụng); bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Chống chỉ định Ipratropium bromid

Người có tiền sử quá mẫn với lecithin đậu nành (là tá dược trong thành phần thuốc) hoặc các thực phẩm chứa đậu nành, lạc; quá mẫn với atropin và các dẫn xuất của atropin.

Thận trọng Ipratropium bromid

Glôcôm góc hẹp; phì đại tuyến tiền liệt; các thời kỳ mang thai và cho con bú.

Liều lượng và cách dùng Ipratropium bromid

Tác dụng không mong muốn Ipratropium bromid

Khô miệng, buồn nôn, táo bón; bí đái; nhức đầu; phản ứng dị ứng; co thắt phế quản.

Quá liều và xử trí Ipratropium bromid

Lạm dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Khi đó, cần giảm liều và điều trị triệu chứng.

Độ ổn định và bảo quản Ipratropium bromid

Tránh để thuốc chỗ nóng (trên 50 C), tránh ánh sáng mặt trời.

Beclometason dipropionat – Corticosteroid điều trị hen

Tên chung quốc tế Beclometason dipropionat

Beclometasone dipropionate

Dạng thuốc và hàm lượng Beclometason dipropionat

Chỉ định Beclometason dipropionat

Điều trị dự phòng hen (xem bảng 25 – 1 và 25 – 2); phòng và điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm; viêm mũi vận mạch.

Chống chỉ định Beclometason dipropionat

Mẫn cảm với thuốc; nhiễm khuẩn ở niêm mạc mũi và khu vực liên quan nếu chưa điều trị khỏi. Không dùng điều trị cơn hen cấp.

Thận trọng Beclometason dipropionat

Lao tiến triển hoặc tiềm ẩn; stress, tắc nghẽn đường thở hoặc chất nhày ngăn cản thuốc vào các phế quản nhỏ, phải dùng corti- costeroid đường toàn thân; loét vách mũi, phẫu thuật mũi hoặc chấn thương mũi không nên sử dụng vì thuốc ức chế quá trình liền vết thương; các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3). Theo dõi chiều cao của trẻ khi dùng thuốc kéo dài, nếu chậm tăng trưởng phải xem xét lại cách điều trị.

Liều lượng và cách dùng Beclometason dipropionat

Liều chuẩn dùng đường hít là 50 microgam.

Không ngừng thuốc đột ngột. Tác dụng đầy đủ của thuốc đạt được sau 10 – 14 ngày dùng thuốc đều đặn, đúng liều.

Tác dụng không mong muốn Beclometason dipropionat

Nhiễm nấm Candida miệng và họng (súc miệng sau khi khí dung hoặc dùng buồng hít để giảm đọng thuốc ở khoang miệng); ho và khản tiếng (ở liều cao); ức chế tuyến thượng thận; làm chậm sự tăng trưởng của trẻ em; giảm chuyển hoá xương; tăng nhãn áp và đục thể thủy tinh (ở liều cao, nhưng ít gặp hơn dùng corticoid toàn thân); co thắt phế quản nghịch thường (ngừng thuốc, điều trị bằng hít thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh và thay đổi điều trị). Có thể phòng ngừa bằng cách hít thuốc giãn phế quản (salbutamol, terbutalin) trước khi hít beclometason.

Hiếm gặp: Mày đay, phát ban, phù mạch.

Quá liều và xử trí Beclometason dipropionat

Độ ổn định và bảo quản Beclometason dipropionat

Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 C, tránh đông lạnh và ánh sáng trực tiếp, tránh nóng và tránh lửa.

Fluticason propionat – Corticosteroid điều trị hen

Tên chung quốc tế Fluticason propionat

Fluticasone propionate

Dạng thuốc và hàm lượng Fluticason propionat

Chỉ định Fluticason propionat

Điều trị dự phòng hen phế quản; viêm mũi dị ứng; một số bệnh về da (eczema, viêm da, vảy nến; lupus ban đỏ…).

Chống chỉ định Fluticason propionat

Quá mẫn với thuốc; không dùng thuốc để cắt cơn hen cấp.

Thận trọng Fluticason propionat

Lao tiến triển hoặc tiềm ẩn; stress, tắc nghẽn đường thở hoặc chất nhày ngăn cản thuốc vào các phế quản nhỏ thì phải dùng cor- ticosteroid đường toàn thân; loét vách mũi, phẫu thuật mũi hoặc chấn thương mũi không nên sử dụng dạng hít do thuốc ức chế quá trình liền vết thương; sử dụng đồng thời thuốc xịt mũi fluticason với các cortico- steroid theo đường hít và/hoặc theo đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.

Liều lượng và cách dùng Fluticason propionat

Tác dụng không mong muốn Fluticason propionat

Nhiễm nấm Candida miệng và họng (súc miệng sau khi hít hoặc dùng buồng hít để giảm đọng thuốc ở khoang miệng); ho và khản tiếng (ở liều cao); ức chế tuyến thượng thận; làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em; giảm chuyển hoá ở xương; tăng nhãn áp và đục thể thủy tinh (ở liều cao); co thắt phế quản nghịch thường (ngừng thuốc, điều trị bằng thuốc giãn phế quản có tác dụng nhanh theo đường hít như salbutamol, terbutalin, thay đổi điều trị). Hiếm gặp: mày đay, phát ban, phù mạch.

Quá liều và xử trí Fluticason propionat

Độ ổn định và bảo quản Fluticason propionat

Bảo quản ở nhiệt độ 20 – 30 C.

Naphazolin – Thuốc mũi, họng

Tên chung quốc tế Naphazolin

Naphazoline

Dạng thuốc và hàm lượng Naphazolin

Dung dịch nhỏ mũi hoặc dạng phun xịt: 0,05%.

Chỉ định Naphazolin

Điều trị tại chỗ tình trạng sung huyết mũi; nhỏ mắt chống sung huyết kết mạc; làm giảm sung huyết mũi trước khi phẫu thuật, chẩn đoán bệnh; mở vòi nhĩ bị tắc nghẽn khi viêm tai.

Chống chỉ định Naphazolin

Mẫn cảm với thuốc; dung dịch nhỏ mắt không dùng khi bị glôcôm góc đóng. Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng Naphazolin

Cường giáp; bệnh tim, tăng huyết áp; đái tháo đường. Rất thận trọng khi dùng ở trẻ em. Phải ngừng thuốc và khám bệnh nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.

Liều lượng và cách dùng Naphazolin

Tác dụng không mong muốn Naphazolin

Nhỏ mũi: Kích ứng tại chỗ; khô mũi; loét niêm mạc; hắt hơi.

Quá liều và xử trí Naphazolin

Độ ổn định và bảo quản Naphazolin

Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.

Salbutamol – Thuốc cường beta2 adrenergic

Tên chung quốc tế Salbutamol

Salbutamol

Dạng thuốc và hàm lượng Salbutamol

Chỉ định Salbutamol

Dự phòng và điều trị hen; bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; dùng trong chuyển dạ sớm (Mục 22.2).

Chống chỉ định Salbutamol

Mẫn cảm với thuốc; điều trị dọa sảy thai trong 3 – 6 tháng đầu mang thai (Mục 22.2).

Thận trọng Salbutamol

Cường giáp; bệnh tim mạch; tăng huyết áp; đái tháo đường (theo dõi glucose – huyết khi dùng thuốc đường tiêm tĩnh mạch); các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3);

Tương tác thuốc Salbutamol

Liều lượng và cách dùng Salbutamol

Co thắt phế quản cấp nghiêm trọng: Người lớn, tiêm tĩnh mạch chậm 250 microgam, dùng nhắc lại nếu cần.

Co thắt phế quản cấp:

Đề phòng cơn hen do gắng sức:

Tác dụng không mong muốn Salbutamol

Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh; run nhẹ đầu ngón tay; hạ kali huyết khi dùng liều cao; mất ngủ; nhức đầu; chuột rút; giãn mạch ngoại biên; loạn nhịp tim; phản ứng quá mẫn bao gồm co thắt phế quản, mày đay, phù mạch.

Quá liều và xử trí Salbutamol

Độ ổn định và bảo quản Salbutamol

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 C, tránh ánh sáng. Lọ đã mở chỉ được dùng trong vòng 1 tháng. Dung dịch sau khi đã pha chế chỉ dùng trong vòng 24 giờ. Không được pha thêm các thuốc khác vào dung dịch để tiêm truyền.

Salmeterol – Thuốc cường beta2 adrenergic

Tên chung quốc tế Salmeterol

Salmeterol

Dạng thuốc và hàm lượng Salmeterol

Chỉ định Salmeterol

Điều trị dự phòng dài hạn bệnh hen (bảng 25-1 và 25-2); bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Chống chỉ định Salmeterol

Mẫn cảm với thuốc. Không dùng để cắt cơn hen cấp.

Thận trọng Salmeterol

Cường giáp; bệnh tim mạch; tăng huyết áp; đái tháo đường; các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3);

Tương tác thuốc Salmeterol

Liều lượng và cách dùng Salmeterol

Tác dụng không mong muốn Salmeterol

quan trọng là có thể gây co thắt phế quản nghịch thường.

Quá liều và xử trí Salmeterol

Độ ổn định và bảo quản Salmeterol

Bình hít định liều giữ ở nhiệt độ 20 – 30 C, đầu hít để xuống dưới; tránh đông lạnh. Để đạt kết quả tốt nhất, hộp đựng thuốc phải đặt ở nhiệt độ phòng trước khi dùng. Không được làm thủng bình khí dung, không đặt gần chỗ nóng hoặc ngọn lửa.

Dạng bột hít và dụng cụ hít bảo quản ở nhiệt độ 20 – 25 C, ở chỗ khô, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp.

Tìm kiếm có liên quan

Exit mobile version